công thức tính vận tốc của vật khi chạm đất

Tính vận tốc của vật lúc vừa chạm đất Một vật rơi tự do từ độ cao 80m xuống đất, g = 10 m / s 2. Tính vận tốc của vật lúc vừa chạm đất. ↳ Trắc nghiệm Dễ Có Video Câu hỏi yêu thích Xem thêm Tính vận tốc của vật lúc vừa chạm đất Sát thương gây ra bởi tấn công khi đáp khi thi triển thông qua Kỹ Năng Nguyên Tố - Chihayaburu sẽ chuyển thành Sát Thương Nguyên Tố Phong, và khi chạm đất, thi triển bí kiếm tạo ra một hang gió nhỏ kéo các vật thể và địch ở gần vào. Sát thương Xua Tan Mây Mù gây ra xem như Bạn đang xem bài: Sự rơi tự do trong không khí, Công thức tính độ cao h hay Quãng đường, Vận tốc của vật khi chạm đất - Vật lý 10 bài 4 I. Sự rơi trong không khí và sự rơi tự do 1. Sự rơi của các vật trong không khí a) Thả một vật từ một độ cao nào đó chuyển động không có vận tốc đầu, vật sẽ chuyển động xuống phía dưới. Đó là sự rơi của vật. Nước chảy với vận tốc 2 km/h so với bờ. Vận tốc của thuyền so với bờ là; Cho chuyển động trong đều với chu kì T, bán kính quỹ đạo R. Công thức tính gia tốc hướng tâm của vật có dạng; Hai xe đua đi qua đường cong có dạng cung tròn bán kính R, với vận tốc lần Contents [ hide] 1 Khái niệm con lắc đơn. 2 Các công thức con lắc đơn. 3 Khảo sát con lắc đơn dao động điều hòa. 3.1 Phương trình dao động của con lắc. 3.2 Phương trình dao động theo li độ góc. 3.3 Phương trình vận tốc của dao động. 3.4 Phương trình gia tốc. 4 Các dạng bài Hôm nay Kiến Guru xin gửi đến các bạn đọc các lý thuyết và công thức lý 10 quan trọng trong chương trình Vật lý lớp 10.Những công thức trong đây giúp ích rất nhiều cho các bạn, giúp cho các bạn tổng hợp lại những kiến thức mà mình đã quên, đồng thời giúp các bạn vận dụng vào các bài tập, bài kiểm tra và Hiện có 56 nhân vật chơi được. Chỉ số dưới đây là chỉ số cơ bản ở Lv.90. Một số nhân vật có Thiên Phú phụ thuộc vào một hoặc nhiều chỉ số khác. Có 9 nhân vật sở hữu Tấn Công Thường phụ thuộc vào một hay nhiều chỉ số: Có 15 nhân vật sở hữu Kỹ Năng Nguyên Tố phụ thuộc vào một hay nhiều chỉ Hậu quả hành vi ông Cang gây ra là thất thoát tài sản nhà nước là vốn của Thành ủy số tiền trên 154 tỷ đồng (cáo trạng truy tố 202 tỷ đồng). Theo đó, HĐXX tuyên phạt ông Tất Thành Cang 6 năm tù. Trong vụ án trước, ông Cang bị tuyên phạt 8 năm 6 tháng tù. Ông Tất Thành folcperbedi1977. Tính vận tốc của vật khi vật chạm đất. Một học sinh của trung tâm bồi dưỡng kiến thức Hà Nội đang chơi đùa ở sân thượng trung tâm có độ cao 45 m, liền cầm một vật có khối lượng 100 g thả vật rơi tự do xuống mặt đất. Lấy g=10 m/s2. Tính vận tốc của vật khi vật chạm đất. Trắc nghiệm Độ khó Trung bình Xem chi tiết Xác định vận tốc của vật ở cuối chân dốc? Một vật có khối lượng 900 g được đặt trên một đỉnh dốc dài 75 cm và cao 45 cm. Cho trượt không vật tốc ban đầu từ đỉnh dốc. Lấy g=10 m/s2. Xác định vận tốc của vật ở cuối chân dốc? Trắc nghiệm Độ khó Trung bình Xem chi tiết Tại vị trí có độ cao 20m vật có vận tốc bao nhiêu? Một học sinh của trung tâm bồi dưỡng kiến thức Hà Nội đang chơi đùa ở sân thượng trung tâm có độ cao 45 m, liền cầm một vật có khối lượng 100 g thả vật rơi tự do xuống mặt đất. Lấy g=10 m/s2. Tại vị trí có độ cao 20 m vật có vận tốc bao nhiêu? Trắc nghiệm Độ khó Trung bình Xem chi tiết Tính vận tốc của vật khi 2Wđ = 5Wt. Một học sinh của trung tâm bồi dưỡng kiến thức Hà Nội đang chơi đùa ở sân thượng trung tâm có độ cao 45 m, liền cầm một vật có khối lượng 100 g thả vật rơi tự do xuống mặt đất. Tính vận tốc của vật khi 2Wđ= g=10 m/s2. Trắc nghiệm Độ khó Khó Xem chi tiết Tính độ cao của vật khi Wđ = 2Wt. Một học sinh của trung tâm bồi dưỡng kiến thức Hà Nội đang chơi đùa ở sân thượng trung tâm có độ cao 45 m, liền cầm một vật có khối lượng 100 g thả vật rơi tự do xuống mặt đất. Lấy g=10 m/s2. Tính độ cao của vật khi Wđ=2Wt. Trắc nghiệm Độ khó Trung bình Xem chi tiết Xác định vị trí để vật có vận tốc 20 m/s. Một học sinh của trung tâm bồi dưỡng kiến thức Hà Nội đang chơi đùa ở sân thượng trung tâm có độ cao 45 m, liền cầm một vật có khối lượng 100 g thả vật rơi tự do xuống mặt đất. Lấy g=10 m/s2. Xác định vị trí để vật có vận tốc 20 m/s. Trắc nghiệm Độ khó Khó Xem chi tiết Tìm vận tốc lúc ném vật. Một quả bóng khối lượng 200 g được ném từ độ cao 20 m theo phương thẳng đứng. Khi chạm đất quả bóng nảy lên đến độ cao 40 m. Bỏ qua mất mát năng lượng khi va chạm, vận tốc ném vật là? Lấy g = 10 m/s2. Trắc nghiệm Độ khó Dễ Xem chi tiết Xác định vận tốc của vật khi Wd = 2Wt. Một học sinh ném một vật có khối lượng 200 g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu 8 m/s từ độ cao 8 m so với mặt đất. Lấy g=10 m/s2. Xác định vận tốc của vật khi Wd=2Wt. Trắc nghiệm Độ khó Trung bình Xem chi tiết Tìm độ cao cực đại mà vật đạt được. Một học sinh ném một vật có khối lượng 200 g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu 8 m/s từ độ cao 8 m so với mặt đất. Lấy g=10 m/s2. Tìm độ cao cực đại mà vật đạt được. Trắc nghiệm Độ khó Dễ Xem chi tiết Tìm vị trí để vận tốc của vật là 3m/s. Một học sinh ném một vật có khối lượng 200 g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu 8 m/s từ độ cao 8 m so với mặt đất. Lấy g=10 m/s2. Tìm vị trí để vận tốc của vật là 3 m/s? Trắc nghiệm Độ khó Trung bình Xem chi tiết Xác định vận tốc tại vị trí 2Wt = Wđ. Một con lắc đơn có sợi dây dài 1 m và vật nặng có khối lượng 500 g. Kéo vật lệch khỏi vị trí cân bằng sao cho dây làm với đường thẳng đứng một góc 60° rồi thả nhẹ. Xác định vận tốc tại vị trí 2Wt=Wđ. Lấy g=10 m/s2. Trắc nghiệm Độ khó Trung bình Xem chi tiết Xác định vận tốc để vật có Wđ = 3Wt, lực căng của vật khi đó? Cho một con lắc đơn gồm có sợi dây dài 320 cm đầu trên cố định đầu dưới treo một vật nặng có khối lượng 1000 g. Khi vật đang ở vị trí cân bằng thì truyền cho vật một vận tốc là 42 m/s. Lấy g=10 m/s2. Xác định vận tốc để vật có Wđ=3Wt và lực căng của vật khi đó? Trắc nghiệm Độ khó Trung bình Xem chi tiết Xác định vị trí để vật có v = l,8 m/s. Một con lắc đơn có sợi dây dài 1 m và vật nặng có khối lượng 500 g. Kéo vật lệch khỏi vị trí cân bằng sao cho dây làm với đường thẳng đứng một góc 60° rồi thả nhẹ. Xác định vị trí để vật có v=1,8 m/s. Lấy g=10 m/s2 Trắc nghiệm Độ khó Dễ Xem chi tiết Xác định vị trí cực đại mà vật có thể lên tới? Cho một con lắc đơn gồm có sợi dây dài 80 cm và vật nặng có khối lượng 200 g. Khi vật đang ở vị trí cân bằng thì truyền cho vật một vận tốc là 22 m/s. Xác định vị trí cực đại mà vật có thể lên tới? Lấy g=10 m/s2 Trắc nghiệm Độ khó Dễ Xem chi tiết Xác định vị trí cực đại mà vật có thể lên tới? Cho một con lắc đơn gồm có sợi dây dài 320 cm đầu trên cố định đầu dưới treo một vật nặng có khối lượng 1000 g. Khi vật đang ở vị trí cân bằng thì truyền cho vật một vận tốc là 42 m/s. Lấy g=10 m/s2. Xác định vị trí cực đại mà vật có thể lên tới? Trắc nghiệm Độ khó Dễ Xem chi tiết Tính vận tốc ở vị trí 2Wt = 3Wđ và lực căng khi đó. Một con lắc đơn có sợi dây dài 1 m và vật nặng có khối lượng 500 g. Kéo vật lệch khỏi vị trí cân bằng sao cho dây làm với đường thẳng đứng một góc 60° rồi thả nhẹ. Tính vận tốc của con lắc ở vị trí 2Wt=3Wđ và lực căng khi đó. Lấy g=10 m/s2. Trắc nghiệm Độ khó Trung bình Xem chi tiết Tính cơ năng của bóng. Một quả bóng nặng 10 g được ném thẳng đứng xuống dưới với vận tốc 10 m/s ở độ cao 5 m. Bỏ qua lực cản của không khí, lấy g = 10 m/s2. Tìm cơ năng của bóng. Trắc nghiệm Độ khó Dễ Xem chi tiết Tính vận tốc của bóng khi chạm đất. Một quả bóng nặng 10 g được ném thẳng đứng xuống dưới với vận tốc 10 m/s ở độ cao 5 m. Bỏ qua lực cản của không khí, lấy g = 10 m/s2. Tính vận tốc của bóng khi chạm đất. Trắc nghiệm Độ khó Trung bình Xem chi tiết Hình chữ nhật MNPQ, có R, m và kích thước L, l. b = m2gR2B-4l-4. Nếu bỏ qua ma sát và L đủ lớn cho khung đạt tốc độ giới hạn trước khi ra khỏi từ trường thì nhiệt lượng tỏa ra là. Một khung dây dẫn hình chữ nhật MNPQ, có độ tự cảm không đáng kể, có điện trở R, có khối lượng m, có kích thước L, ℓ, tại nơi có gia tốc trọng trường g. Khung dây được đặt trong từ trường đều B vuông góc với mặt phẳng của nó mặt phẳng thẳng đứng, nhưng ở phía dưới cạnh đáy NP không có từ trường. Ở thời điểm t = 0 người ta thả khung rơi, mặt phẳng khung dây luôn luôn nằm trong một mặt phẳng thẳng đứng mặt phẳng hình vẽ. Đặt b =m2gR2B-4l-4. Nếu bỏ qua mọi ma sát và chiều dài L đủ lớn sao cho khung đạt tốc độ giới hạn trước khi ra khỏi từ trường thì nhiệt lượng tỏa ra từ lúc t = 0 đến khi cạnh trên của khung bắt đầu ra khỏi từ trường là Trắc nghiệm Độ khó Rất khó Xem chi tiết Tính độ cao của tháp Người ta thả một vật rơi tự do từ một tòa tháp thì sau 20s vật chạm đất cho g=10m/s2. Tính độ cao của tòa tháp. Trắc nghiệm Độ khó Dễ Có video Xem chi tiết Tính g và độ cao nơi thả vật. Một vật rơi tự do không vận tốc đầu tại nơi có gia tốc trọng trường g. Trong giây thứ 3, quãng đường rơi được là 25m và tốc độ của vật khi vừa chạm đất là 40m/s. Tính g và độ cao nơi thả vật. Trắc nghiệm Độ khó Trung bình Có video Xem chi tiết Đặc điểm rơi tự do Tại M cách mặt đất ở độ cao h, một vật được ném thẳng đứng lên đến vị trí N cao nhất rồi rơi xuống qua P có cùng độ cao với M. Bỏ qua mọi lực cản thì Trắc nghiệm Độ khó Dễ Có video Xem chi tiết Hai viên bi sẽ gặp nhau lúc nào, ở đâu? Hai bạn Giang và Vân đi chơi ở một tòa nhà cao tầng. Từ tầng 19 của tòa nhà, Giang thả rơi viên bi A thì 1s sau thì Vân thả rơi viên bi B ở tầng thấp hơn 10m. Hai viên bi sẽ gặp nhau lúc nào, ở đâu? Cho g=9,8m/s2 Trắc nghiệm Độ khó Trung bình Có video Xem chi tiết Tính vận tốc ném vật thứ hai Ở một tầng tháp cách mặt đất 45m, một người thả rơi một vật. Một giây sau, người đó ném vật thứ hai xuống theo hướng thẳng đứng. Hai vật chạm đất cùng lúc. Tính vận tốc ném vật thứ hai. g=10m/s2 Trắc nghiệm Độ khó Trung bình Có video Xem chi tiết Tính thời điểm và tọa độ 2 viên bi gặp nhau Một viên bi A được thả rơi từ độ cao 30m. Cùng lúc đó, một viên bi B được bắn theo phương thẳng đứng từ dưới đất lên với vận tốc 25m/s tới va chạm vào bi A. Cho g=10m/s2. Bỏ qua sức cản không khí. Tính thời điểm khi 2 viên bi gặp nhau. Trắc nghiệm Độ khó Trung bình Có video Xem chi tiết Vận tốc mỗi viên bi gặp nhau Một viên bi A được thả rơi từ độ cao 30m. Cùng lúc đó, một viên bi B được bắn theo phương thẳng đứng từ dưới đất lên với vận tốc 25m/s tới va chạm vào bi A. Cho g=10m/s2. Bỏ qua sức cản không khí. Vận tốc viên bi B khi hai viên bi gặp nhau. Trắc nghiệm Độ khó Trung bình Có video Xem chi tiết Tính thế năng của vật tại giây thứ hai so với mặt đất. Một học sinh của trung tâm bồi dưỡng kiến thức Hà Nội thả một vật rơi tự do có khối lượng 100 g từ tầng năm của trung tâm có độ cao 40 m so với mặt đất, bỏ qua ma sát với không khí. Tính thế năng của vật tại giây thứ hai so với mặt đất. Cho g=10 m/s2. Trắc nghiệm Độ khó Trung bình Xem chi tiết Tính độ cao của vật. Một người đang chơi ở đỉnh tòa nhà cao 45m, cầm một vật có khối lượng m ném theo phương ngang với vận tốc ban đầu là 30m/s xuống đất, bỏ qua lực cản của không khí. Cho g=10m/s2. Gọi M là điểm bất kỳ trên quỹ đạo rơi của vật mà tại đó vec tơ vận tốc hợp với phương thẳng đứng một góc α=60° . Tính độ cao của vật khi đó. Trắc nghiệm Độ khó Trung bình Có video Xem chi tiết Thời gian rơi của vật nếu rơi tự do ở Mặt Trăng Một vật được thả rơi tự do từ một độ cao so với mặt đất thì thời gian rơi là 5 s. Nếu vật này được thả rơi tự do từ cùng một độ cao nhưng ở Mặt Trăng có gia tốc rơi tự do là 1,7 m/s2 thì thời gian rơi sẽ là Trắc nghiệm Độ khó Trung bình Có video Xem chi tiết Tính chỉ số giữa số đo đầu và số đo cuối. Từ điểm A bắt đầu thả rơi tự do một điện tích điểm, khi chạm đất tại B nó đứng yên luôn. Tại C, ở khoảng giữa A và B nhưng không thuộc AB, có một máy M đo độ lớn cường độ điện trường, C cách AB là 0,6 m. Biết khoảng thời gian từ khi thả điện tích đến khi máy M thu có số chỉ cực đại, lớn hơn 0,2 s so với khoảng thời gian từ đó đến khi máy M số chỉ không đổi, đồng thời quãng đường sau nhiều hơn quãng đường trước là 0,2 m. Bỏ qua sức cản không khí, bỏ qua các hiệu ứng khác, lấy g = 10 m/s2. Tỉ số giữa số đo đầu và số đo cuối gần giá trị nào nhất sau đây? Trắc nghiệm Độ khó Rất khó Xem chi tiết Khái niệm về sự rơi tự do có lẽ không xa lạ với hầu hết chúng ta, bởi hiện tượng vật lý này xảy ra khá thường xuyên xung quanh chúng ta. Nhưng cũng không ít bạn chưa biết tại sao ở cùng 1 độ cao thì 1 hòn đá rơi nhanh xuống đất hơn 1 chiếc đang xem Công thức tính vận tốc của vật khi chạm đấtĐể trả lời câu hỏi trên, chúng ta cùng đi tìm hiểu về sự rơi trong không khí và sự rơi tự do là gì? Khi đó độ cao h hay quãng đường vật di chuyển được tính theo công thức nào? Vận tốc khi vật chạm đất tính ra sao? chúng ta cùng tìm hiểu qua bài viết dưới Sự rơi trong không khí và sự rơi tự doBạn đang xem Sự rơi tự do trong không khí, Công thức tính độ cao h hay Quãng đường, Vận tốc của vật khi chạm đất – Vật lý 10 bài 41. Sự rơi của các vật trong không khía Thả một vật từ một độ cao nào đó chuyển động không có vận tốc đầu, vật sẽ chuyển động xuống phía dưới. Đó là sự rơi của đây là một số thí nghiệm để xem trong không khí vật nặng có luôn luôn rơi nhanh hơn vật nhẹ hay không?Trong các thí nghiệm này ta đổng thời thả nhẹ nhàng hai vật rơi xuống từ cùng một độ cao, rổi quan sát xem vật nào rơi tới đất trước.– Thí nghiệm một tờ giấy và một hòn sỏi nặng hơn tờ giấy.– Thí nghiệm thí nghiệm 1, nhưng giấy vo tròn và nén chặt.– Thí nghiệm hai tờ giấy cùng kích thước, nhưng một tờ giấy để phẳng còn tờ kia thì vo tròn và nén chặt lại.– Thí nghiệm một vật nhỏ chẳng hạn, hòn bi ở trong líp của xe đạp và một tấm bìa phẳng đặt nằm Như vậy ở– Thí nghiệm 1 Vật nặng rơi nhanh hơn vật nhẹ hòn sỏi rơi nhanh hơn– Thí nghiệm 4 Vật nhẹ rơi nhanh hơn vật nặng hòn bi nhỏ rơi nhanh hơn một tấm bìa phẳng đặt nằm ngang.– Thí nghiệm 3 Hai vật nặng như nhau lại rơi nhanh – chậm khác nhau.– Thí nghiệm 2 Hai vật nặng – nhẹ khác nhau lại rơi nhanh như nhauc Sau khi tiến hành thí nghiệm, ta thấy Không thể nói trong không khí, vật nặng bao giờ cũng rơi nhanh hơn vật Sự rơi của các vật trong chân không sự rơi tự do– Newton làm thí nghiệm với một ống thuỷ tinh trong có chứa một hòn bi chì và một cái lông chim.– Cho hai vật nói trên rơi ở trong ống còn đầy không khí thì hòn bi chì rơi nhanh hơn cái lông chim.– Hút hết không khí ở trong ống ra, rồi cho hai vật nói trên rơi ở trong ống thì thấy chúng rơi nhanh như nhau.* Kết luận– Từ nhiều thí nghiệm như trên, ta đi đến kết luận Nếu loại bỏ được ảnh hưởng của không khí thì mọi vật sẽ rơi nhanh như nhau. Sự rơi của các vật trong trường hợp này gọi là sự rơi tự do.– Thực ra, muốn có sự rơi tự do ta còn phải loại bỏ nhiều ảnh hưởng khác nữa như ảnh hưởng của điện trường, của từ trường… Vì vậy, khái niệm chính xác về sự rơi tự do là ⇒ Sự rơi tự do là sự rơi chỉ dưới tác dụng của trọng Nghiên cứu sự rới tự do của các vật1. Những đặc điểm của chuyển động rơi tự doa Phương của chuyển động rơi tự do là phương thẳng Chiều của chuyển động rơi tự do là chiều từ trên xuống Chuyển động rơi tự do là chuyển động thẳng nhanh dần đều.– Công thức tính vận tốc của vật rơi tự do là v = đó g">g là gia tốc của chuyển động rơi tự do, gọi tắt là gia tốc rơi tự Công thức tính quãng đường đi được của vật rơi tự do trong đó s">s là quãng đường đi được, còn t">t là thời gian Gia tốc rơi tự do– Tại một nơi nhất định trên Trái Đất và ở gần mặt đất, các vât đều rơi tự do với cùng một gia tốc g.">g.– Tuy nhiên, ở những vĩ độ khác nhau, gia tốc rơi tự do sẽ khác nhau.* Ví dụ Ở địa cực, g">g lớn nhất g≈9,8324m/s2">g≈9,8324m/s2 Ở xích đạo, g nhỏ nhất g≈9,7805m/s2.">g≈9,7805m/s2 Ở Hà Nội, g≈9,7872m/s2.">g≈9,7872m/s2 Ở Thành phố Hồ Chí Minh, g≈9,7867m/s2.">g≈9,7867m/s2– Nếu không đòi hỏi độ chính xác cao, ta có thể lấy g≈9,8m/s2">g≈9,8 m/s2 hoặc g≈10m/s2.">g≈10 m/s2.g≈10m/s2.">g≈10m/s2.">III. Bài tập vận dụng tính vận tốc, độ cao quãng đường của vật rơi tự dog≈10m/s2.">* Bài 1 trang 27 SGK Vật Lý 10 Yếu tố nào ảnh hưởng đến sự rơi nhanh, chậm của các vật khác nhau trong không khí?g≈10m/s2.">° Lời giải bài 1 trang 27 SGK Vật Lý 10g≈10m/s2.">– Do sức cản của không khí tác dụng lên các vật khác nhau. Ngoài ra các yếu tố Từ trường, điện trường, lực hấp dẫn của những vật xung quanh,… cũng ảnh hưởng đến sự rơi của các Bài 2 trang 27 SGK Vật Lý 10 Nếu loại bỏ được ảnh hưởng của không khí thì các vật sẽ rơi như thế nào?g≈10m/s2.">° Lời giải bài 2 trang 27 SGK Vật Lý 10g≈10m/s2.">– Các vật sẽ rơi cùng vận tốc với nhau rơi tự do.g≈10m/s2.">* Bài 3 trang 27 SGK Vật Lý 10 Sự rơi tự do là gì? g≈10m/s2.">° Lời giải bài 3 trang 27 SGK Vật Lý 10g≈10m/s2.">– Sự rơi tự do là sự rơi chỉ dưới tác dụng của trọng Bài 4 trang 27 SGK Vật Lý 10 Nêu các đặc điểm của sự rơi tự Lời giải bài 4 trang 27 SGK Vật Lý 10– Phương của sự rơi tự do thẳng đứng– Chiều từ trên xuống dưới– Chuyển động là chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc đầu bằng 0, gia tốc là g có chiều và độ lớn không đổi tại một nơi cố định trên gần mặt đất.* Bài 5 trang 27 SGK Vật Lý 10 Trong trường hợp nào các vật rơi tự do với cùng một gia tốc g?g≈10m/s2.">° Lời giải bài 5 trang 27 SGK Vật Lý 10– Tại một nơi nhất định trên Trái Đất và ở gần mặt đất, các vật đều rơi cùng một gia tốc g.* Bài 6 trang 27 SGK Vật Lý 10 Viết các công thức vận tốc và quãng đường đi được của sự rơi tự Lời giải bài 6 trang 27 SGK Vật Lý 10◊ Công thức tính vận tốc của sự rơi tự do v = Trong đó, g là gia tốc của chuyển động rơi tự do, gọi tắt là gia tốc rơi tự do◊ Công thức tính quãng đường đi được của sự rơi tự do Trong đó S là quãng đường đi được, còn t là thời gian rơi.* Bài 7 trang 27 SGK Vật Lý 10 Chuyển động của vật nào dưới đây sẽ được coi là sự rơi tự do nếu được thả rơi?A. Một cái lá cây rụngB. Một sợi chỉC. Một chiếc khăn tayD. Một mẩu phấng≈10m/s2.">° Lời giải bài 7 trang 27 SGK Vật Lý 10– Chọn đáp án D. Một mẩu phấn Vì một mẩu phấn vì viên phấn nhỏ, nhọn nên chịu ít sức cản của không Bài 8 trang 27 SGK Vật Lý 10 Chuyển động nào dưới đây có thể coi như là chuyển động rơi tự do?g≈10m/s2.">A. Chuyển động của một hòn sỏi được ném lên Chuyển động của một hòn sỏi được ném theo phương nằm Chuyển động của một hòn sỏi được ném theo phương xiên Chuyển động của một hòn sỏi được thả rơi tự Lời giải bài 8 trang 27 SGK Vật Lý 10– Chọn đáp án D. Chuyển động của một hòn sỏi được thả rơi tự xuống. Vì sự rơi tự do có đặc điểm chuyển động của vật theo chiều từ trên xuống dưới theo phương thẳng đứng.* Bài 9 trang 27 SGK Vật Lý 10 Thả một hòn đá từ một độ cao h xuống đất. Hòn đá rơi trong 1 s. Nếu thả hòn đá đó từ độ cao 4 h xuống đất thì hòn đá rơi trong bao lâu?A. 4s B. 2s C. s. D. Đáp án khácg≈10m/s2.">° Lời giải bài 9 trang 27 SGK Vật Lý 10◊ Chọn đáp án B. 2s.– Vì ta có nên thời gian vận rơi hết độ cao 4h là– Theo bài ra vật rơi từ độ cao h xuống đất hết 1s nên ⇒ t’ = 2t = = 2s.* Bài 10 trang 27 SGK Vật Lý 10 Một vật nặng rơi từ độ cao 20 m xuống đất. Tính thời gian rơi, vận tốc của vật khi chạm đất. Lấy g = 10 m/ Lời giải bài 10 trang 27 SGK Vật Lý 10– Thời gian mà vật nặng rơi từ độ cao 20m là– Vận tốc khi vận chạm đất là* Bài 11 trang 27 SGK Vật Lý 10 Thả một hòn đá rơi từ miệng một cái hang sâu xuống đến đáy. Sau 4 s kể từ lúc bắt đầu thả thì nghe tiếng hòn đá chạm vào đáy. Tính chiều sâu của hang. Biết vận tốc truyền âm trong không khí là 330 m/s. Lấy g = 9,8 m/ Lời giải bài 11 trang 27 SGK Vật Lý 10◊ Giai đoạn 1– Vật rơi tự do tức vật chuyển động nhanh dần đều trong hang sâu→ Thời gian vật rơi tự do hết chiều sâu h của hang là ◊ Giai đoạn 2– Khi đá chạm vào đáy, sóng âm thanh do va chạm sẽ truyền thẳng đều lên trên→ thời gian âm thanh chuyền từ đáy lên miệng hang là – Theo đề bài khoảng thời gian từ lúc bắt đầu thả đến lúc nghe thấy tiếng là t = 4s nên ta có t = t1 + t2 = 4s* Bài 12 trang 27 SGK Vật Lý 10 Thả một hòn sỏi từ trên gác cao xuống đất. Trong giây cuối cùng hòn sỏi rơi được quãng đường 15 m. Tính độ cao của điểm từ đó bắt đầu thả hòn sỏi. Lấy g = 10 m/ Lời giải bài 12 trang 27 SGK Vật Lý 10– Gọi độ cao ban đầu của viên sỏi là h m thời gian rơi hết độ cao h là t, ta có 1– Quãng đường vật rơi được trước khi chạm đất 1 giây tức là rơi được t’ = t – 1 s là 2– Theo bài ra thì h – h’ = 15 3– Ta thế 1, 2 vào 3 ta cóHy vọng với bài viết về Sự rơi tự do trong không khí, Công thức tính độ cao H hay Quãng đường, Vận tốc của vật khi chạm đất và bài tập vận dụng ở trên hữu ích cho các em. Mọi góp ý và thắc mắc các em vui lòng để lại bình luận dưới bài viết để ghi nhận và hỗ trợ, chúc các em học tập tốt. câu này giải sao đây ạ Một vật nặng rơi từ độ cao 27m xuống đất. Lấy g=10m/s2. a Tính thời gian rơi. b Xác định vận tốc của vật khi chạm đất. Theo dõi Vi phạm Trả lời 1 Chọn chiều dương hướng từ trên xuống. a Từ công thức \h = \frac{1}{2}g{t^2} \Rightarrow\ thời gian rơi \t = \sqrt {\frac{{2h}}{g}} = \sqrt {\frac{{ = 2,32\ s. b Vận tốc của vật khi chạm đất \v = gt = = 23,2\m/s. Like 0 Báo cáo sai phạm Nếu bạn hỏi, bạn chỉ thu về một câu trả lời. Nhưng khi bạn suy nghĩ trả lời, bạn sẽ thu về gấp bội! Lưu ý Các trường hợp cố tình spam câu trả lời hoặc bị báo xấu trên 5 lần sẽ bị khóa tài khoản Gửi câu trả lời Hủy ZUNIA9 Các câu hỏi mới Tốc độ của xe lúc lên đèo là 30km/h, lúc xuống đèo là 40km/h. Quãng đường lên đèo dài bằng 5/6 quãng đường xuống đèo. Tính tốc độ trung bình của xe khi vượt hết con đèo? Coi như xe chuyển động thẳng đều trên mỗi đoạn. Tốc độ của xe lúc lên đèo là 30km/h, lúc xuống đèo là 40km/h. Quãng đường lên đèo dài bằng 5/6 quãng đường xuống đèo. Tính tốc độ trung bình của xe khi vượt hết con đèo? Coi như xe chuyển động thẳng đều trên mỗi đoạn 30/10/2022 0 Trả lời Đối tượng nghiên cứu nào sau đây thuộc lĩnh vực Vật Lí? A. Dòng điện không đổi. B. Hiện tượng quang hợp. C. Sự phát triển và sinh trưởng của các loài trong thế giới tự nhiên. D. Sự cấu tạo chất và sự biến đổi các chất. 10/11/2022 1 Trả lời Đối tượng nghiên cứu nào sau đây không thuộc lĩnh vực Vật Lí? A. Vật chất, năng lượng và sự vận động của chúng trong tự nhiên. B. Các chất và sự biến đổi các chất, các phương trình phản ứng của các chất trong tự nhiên. C. Trái Đất. D. Vũ trụ các hành tinh, các ngôi sao…. 10/11/2022 1 Trả lời Các nhà triết học tìm hiểu thế giới tự nhiên dựa trên quan sát và suy luận chủ quan thể hiện ở nội dung nào sau đây? A. Vật nặng bao giờ cũng rơi nhanh hơn vật nhẹ. B. Các quả tạ nặng khác nhau rơi đồng thời từ tầng cao của tòa tháp nghiêng ở thành phố Pi-da Italia nhận thấy chúng rơi đến mặt đất gần như cùng một lúc. C. Một cái lông chim và một hòn bi chì rơi nhanh như nhau khi được thả rơi cùng lúc trong một ống thủy tinh đã hút hết không khí. D. Hiện tượng ánh sáng làm bật các electron ra khỏi bề mặt kim loại. 10/11/2022 1 Trả lời Các lĩnh vực Vật lí mà em đã được học ở cấp trung học cơ sở? A. Cơ học, điện học, quang học, nhiệt học, âm học. B. Cơ học, điện học, quang học, lịch sử. C. Cơ học, điện học, văn học, nhiệt động lực học. D. Cơ học, điện học, nhiệt học, địa lí. 09/11/2022 1 Trả lời Thiết bị nào dưới đây không có ứng dụng các kiến thức về nhiệt? A. Đồng hồ đo nhiệt. B. Nhiệt kế điện tử. C. Máy đo nhiệt độ tiếp xúc. D. Kính lúp. 10/11/2022 1 Trả lời Cơ chế của các phản ứng hóa học được giải thích dựa trên kiến thức thuộc lĩnh vực nào của Vật lí? A. Vật lí nguyên tử và hạt nhân. B. Quang học. C. Âm học. D. Điện học. 10/11/2022 1 Trả lời Nhờ việc khám phá ra hiện tượng nào sau đây của nhà vật lí Faraday mà sau đó các máy phát điện ra đời, mở đầu cho kỉ nguyên sử dụng điện năng của nhân loại? 09/11/2022 1 Trả lời Nêu các phương pháp nghiên cứu thường được sử dụng trong Vật lí? 09/11/2022 1 Trả lời Các loại mô hình nào dưới đây là các mô hình thường dùng trong trường phổ thông? A. Mô hình vật chất. B. Mô hình lí thuyết. C. Mô hình toán học. D. Cả ba mô hình trên. 10/11/2022 1 Trả lời Phương pháp thực nghiệm có các bước thực hiện nào sau đây? A. Xác định vấn đề cần nghiên cứu. Quan sát, thu thập thông tin. Đưa ra dự doánd. Thí nghiệm kiểm tra dự đoán. Kết luận B. Xác định đối tượng cần được mô hình hóa. Xây dựng mô hình giả thuyết. Kiểm tra sự phù hợp của các mô hình. Điều chỉnh lại mô hình nếu cần. Kết luận. C. Quan sát. Lập luận. Kết luận. D. Không có đáp án nào trong các đáp án trên. 09/11/2022 1 Trả lời DC hoặc dấu - là kí hiệu mô tả đại lượng nào dưới đây? A. Dòng điện xoay chiều. B. Dòng điện một chiều. C. Dòng điện không đổi. D. Máy biến áp. 09/11/2022 1 Trả lời AC hoặc dấu ~ là kí hiệu mô tả đại lượng nào dưới đây? A. Dòng điện xoay chiều. B. Dòng điện một chiều. C. Dòng điện không đổi. D. Máy biến áp. 09/11/2022 1 Trả lời Khi sử dụng các thiết bị điện trong phòng thí nghiệm Vật lí chúng ta cần lưu ý điều gì? 10/11/2022 1 Trả lời Khi sử dụng các thiết bị nhiệt và thủy tinh trong phòng thí nghiệm Vật lí chúng ta cần lưu ý điều gì? A. Quan sát kĩ các kí hiệu trên thiết bị, đặc điểm của dụng cụ thí nghiệm, chức năng của dụng cụ. B. Tiến hành thí nghiệm không cần quan sát vì tin tưởng vào dụng cụ phòng thí nghiệm. C. Quan sát các kí hiệu trên thiết bị, đặc điểm của các dụng cụ thí nghiệm, có thể dùng dụng cụ này thay thế cho dụng cụ khác. D. Có thể sử dụng mọi ống thủy tinh trong phòng thí nghiệm vào tất cả các thí nghiệm. 10/11/2022 1 Trả lời Những dụng cụ nào dưới đây trong phòng thí nghiệm Vật lí thuộc loại dễ vỡ? A. đèn cồn, các hóa chất, những dụng cụ bằng nhựa như ca nhựa,... B. ống nghiệm, đũa thủy tinh, nhiệt kế, cốc thủy tinh, kính.... C. lực kế, các bộ thí nghiệm như là ròng rọc, đòn bẩy.... D. đèn cồn, hóa chất, ống nghiệm… 09/11/2022 1 Trả lời Thao tác nào sau đây có thể gây mất an toàn khi sử dụng thiết bị thí nghiệm Vật lí? A. Chiếu trực tiếp tia laze vào mắt để kiểm tra độ sáng. B. Dùng tay kiểm tra mức độ nóng của vật khi đang đun. C. Không cầm vào phích điện mà cầm vào dây điện khi rút phích điện khỏi ổ cắm. D. Tất cả các phương án trên. 09/11/2022 1 Trả lời Nếu sử dụng ampe kế để đo dòng điện vượt qua giới hạn đo thì có thể gây ra nguy cơ gì ? 09/11/2022 1 Trả lời Những hành động nào dưới đây là đúng khi làm việc trong phòng thí nghiệm? A. Để các kẹp điện gần nhau. B. Để chất dễ cháy gần thí nghiệm mạch điện. C. Không đeo găng tay cao su chịu nhiệt khi làm thí nghiệm với nhiệt độ cao. D. Không có hành động nào đúng trong ba hành động trên. 09/11/2022 1 Trả lời Khi có hỏa hoạn trong phòng thực hành cần xử lí theo cách nào dưới đây? A. Bình tĩnh, sử dụng các biện pháp dập tắt ngọn lửa theo hướng dẫn của phòng thực hành như ngắt toàn bộ hệ thống điện, đưa toàn bộ các hóa chất, các chất dễ cháy ra khu vực an toàn… B. Sử dụng nước để dập đám cháy nơi có các thiết bị điện. C. Sử dụng bình để dập đám cháy quần áo trên người. D. Không cần ngắt hệ thống điện, phải dập đám cháy trước. 09/11/2022 1 Trả lời Kí hiệu cảnh báo khu vực nguy hiểm có đặc điểm nào dưới đây? A. Hình vuông, viền đen, nền đỏ cam. B. Hình tam giác đều, viền đen hoặc viền đỏ, nền vàng. C. Hình chữ nhật nền xanh hoặc đỏ. D. Hình tròn, viền đỏ, nền trắng. 10/11/2022 1 Trả lời Hãy nêu lên sự liên quan về nhiệt động lực học trong than củi đang cháy Hãy nêu lên sự liên quan về nhiệt động lực học trong than củi đang cháy 17/11/2022 0 Trả lời Dựa vào đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của một chuyển động thẳng đều có thể xác định được vận tốc của chuyển động bằng công thức A. \v = \frac{{{d_1} + {d_2}}}{{{t_1} + {t_2}}}\ B. \v = \frac{{{d_2} - {d_1}}}{{{t_2} - {t_1}}}\ C. \v = \frac{{{d_1} + {d_2}}}{{{t_2} - {t_1}}}\ D. \v = \frac{{{d_2} - {d_1}}}{{{t_1} - {t_2}}}\ 24/11/2022 1 Trả lời Theo đồ thị ở Hình vật chuyển động thẳng đều trong khoảng thời gian A. từ 0 đến \{t_2}\. B. từ \{t_1}\ đến \{t_2}\ . C. từ 0 đến \{t_1}\ và từ \{t_2}\ đến \{t_3}\. D. từ 0 đến \{t_3}\. 23/11/2022 1 Trả lời Một xe máy xuất phát từ A lúc 6 giờ chạy thẳng tới B với vận tốc không đổi 40 km/h. Một ô tô xuất phát từ B lúc 8 giờ chạy với vận tốc không đổi 80 km/h theo cùng hướng với xe máy. Biết khoảng cách AB = 20 km. Chọn thời điểm 6 giờ là mốc thời gian, chiều từ A đến B là chiều dương. Xác định vị trí và thời điểm ô tô đuổi kịp xe máy bằng công thức và bằng đồ thị. 23/11/2022 1 Trả lời Vận tốc là đại lượng quen thuộc trong cuộc sống, trong những môn thể thao như đua xe, chạy điền kinh, bơi lội… Vậy vận tốc là gì? Công thức tính vận tốc, cách tính quãng đường và thời gian chính xác là như nào? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đại lượng này, từ đó áp dụng trong công việc, cuộc sống nhé. Vận tốc là gì? Vận tốc là một đại lượng được dùng để mô tả mức độ chuyển động nhanh hay chậm. Vận tốc sẽ được xác định dựa trên quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian. Vận tốc được biểu diễn theo vectơ, chiều vectơ hiển thị là chiều chuyển động. Độ dài của vectơ sẽ cho ta biết tốc độ nhanh hoặc chậm của chuyển động. Đơn vị của vận tốc km/h, m/s, km/s… phụ thuộc vào đơn vị của quãng đường và thời gian đang xét. Sự khác biệt giữa tốc độ và vận tốc Nhiều người thường nhầm lẫn vận tốc và tốc độ là 1. Nhưng thực tế, 2 đại lượng này hoàn toàn khác nhau. Cơ sở để so sánhTốc độVận tốcÝ nghĩaTốc độ đề cập đến khoảng cách được bao phủ bởi một đối tượng trong đơn vị thời tốc đề cập đến sự dịch chuyển của vật thể trong thời gian đơn địnhLàm thế nào nhanh chóng một cái gì đó đang di chuyển?Theo hướng nào một cái gì đó đang di chuyển?Số lượngSố lượng vô hướngSố lượng VetorChỉ raSự nhanh chóng của đối chóng và vị trí của đối lệThay đổi khoảng cáchThay đổi dịch chuyểnKhi cơ thể trở về vị trí ban đầuSẽ không bằng khôngSẽ là số khôngVật di chuyểnTốc độ của đối tượng di chuyển không bao giờ có thể là tiêu tốc của vật chuyển động có thể dương, âm hoặc bằng không. Công thức tính vận tốc Trong chuyển động thẳng đều, vận tốc sẽ được tính theo công thức Trong đó ta có v là vận tốc s là quãng đường đi được t là thời gian vật di chuyển Công thức tính quãng đường Áp dụng từ công thức tính vận tốc chúng ta có thể dễ dàng tính được 2 đại lượng quãng đường và thời gian. Khi biết được vận tốc, thời gian ta có công thức tính quãng đường Công thức tính thời gian Khi biết được vận tốc, quãng đường ta có công thức tính thời gian Thời gian vật đi được bằng tỉ số giữa quãng đường vật đi được và vận tốc của vật trong khoảng thời gian đó Trong đó t thời gian vật đi được s hoặc giờ s quãng đường vật đi được m hoặc km v vận tốc của vật chuyển động thẳng đều trên quãng đường đi m/s hoặc km/h vtb tốc độ trung bình của vật trên quãng đường đi m/s hoặc km/h Bài toán về tính vận tốc Bài 1 Quãng đường AB dài 135 km. Ô tô đi từ A đến B hết 2 giờ 30 phút. Tính vận tốc của ô tô, biết dọc đường ô tô nghỉ 15 phút. Giải Thời gian ô tô đi quãng đường AB không kể thời gian nghỉ là 2 giờ 30 phút – 15 phút = 2 giờ 15 phút Đổi 2 giờ 15 phút = 2,25 giờ Vận tốc của ô tô là 135 2,25 = 60 km/giờ Bài 2 Cùng trên một quãng đường 24 km, ô tô đi hết 24 phút còn lại còn xe máy đi hết 36 phút. Hỏi vận tốc xe nào lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu km/h? Giải Đổi 24 phút = 0,Four giờ 36 phút = 0,6 giờ Vận tốc của ô tô là 24 0,4 = 60 km/giờ Vận tốc của xe máy là 24 0,6 = 40 km/giờ Vận tốc của ô tô lớn hơn vận tốc của xe máy và lớn hơn là 60 – 40 = 20 km/ giờ Bài 3 Một ô tô đi từ A lúc 12 giờ 15 phút và đến B lúc 17 giờ 35 phút. Dọc đường ô tô nghỉ trong 1 giờ 5 phút . Hãy tính vận tốc của ô tô, biết quãng đường AB dài 170 km. Giải Thời gian ô tô đi và nghỉ là 17 giờ 35 phút – 12 giờ 15 phút = 5 giờ 20 phút Thời gian ô tô đi là 5 giờ 20 phút – 1 giờ 5 phút = Four giờ 15 phút hay 4,25 giờ Vận tốc của ô tô là 170 4,25 = 40 km/giờ